Thứ Hai, 1 tháng 9, 2008

Bài 30: Mệnh lệnh cách (Imperative)

Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.

·Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống nh­ Nguyên mẫu không có To.

Ví dụ :

-Hurry ! (Nhanh lên!)

-Shut up ! (Im đi !)

-Wait for them ! (Hãy đợi họ!)

-Always clean your teeth before going to bed ! (Hãy luôn luôn đánh răng Trước khi đi ngủ)

-Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !)

-Never tell lies (Đừng bao giờ nói dối)

-Don't hurry ! (Đừng vội !)

-Don'twait for them ! (Đừng đợi họ!)

-Don't be rude ! (Đừng hổn láo!)

·™ ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let us/Let's + Nguyên mẫu không có To .

Ví dụ :

-Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !)

-Let's stand up ! (Chúng ta hãy đứng dậy!)

-Let's not make so much noise ! (Chúng ta đừng làm ồn nh­ vậy!)

-Let's not talk with them ! (Chúng ta đừng nói chuyện với họ!)



·™ ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên, ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not .

Ví dụ :


-Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!)

-Let them come in ! (Hãy để họ vào!)

-They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào)

·Do làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn.

Ví dụ :

-Do shut up ! (Câm mồm ngay!)

-Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)