Thứ Hai, 1 tháng 9, 2008

Bài 15: Phó từ dưới hình thức so sánh và cực cấp

1/Để đặt phó từ có hai vần trở lên d­ới hình thức so sánh và cực cấp , ta thêm more và most Trước phó từ.
Chẳng hạn, Calmly (Bình tĩnh) - More calmly (bình tĩnh hơn) - Most calmly (bình tĩnh nhất), Luckily (may mắn) - More luckily (may mắn hơn), Most luckily (may mắn nhất).


Đặc biệt

WellBetterBest

BadlyWorseWorst

LittleLessLeast

MuchMoreMost

Far

FartherFarthest

FurtherFurthest

EarlyEarlierEarliest

HardHarderHardest

FastFasterFastest

LoudLouderLoudest


2/Ví dụ minh hoạ
- He eats more quickly than I do/than me (Anh ta ăn nhanh hơn tôi)

- He eats as quickly as I do/as me (Anh ta ăn nhanh bằng tôi)

- He doesn't eat as quickly as I do/as me hoặc He doesn't eat so quickly as I do/as me (Anh ta không ăn nhanh bằng tôi).

- They arrived earlier than I expected (Họ đã đến sớm hơn tôi t­ởng)

- The sooner you begin, the sooner you'll finish (Bạn bắt đầu càng sớm, bạn càng sớm xong việc)

- The sooner the better (Càng sớm càng tốt)

- heir child screamed loudest of all (Con của họ hét to nhất trong bọn)

- Who arrived the earliest? (Ai đến sớm nhất?)



Vị trí của phó từ

1/Phó từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
·Đứng sau động từ. Chẳng hạn, This old man drinks heavily (Ông lão này nghiện r­ợu nặng), She walked sluggishly (Cô ta đi một cách uể oải).

·Đứng sau túc từ nếu câu có một túc từ. Chẳng hạn, He rendered me a service voluntarily (Anh ta tự nguyện giúp tôi), They speak French well (Họ nói tiếng Pháp giỏi).

·Đứng Trước giới từ hoặc sau túc từ khi động từ + giới từ + túc từ (nhưng phải đứng Trước giới từ nếu túc từ dài). Chẳng hạn, She glances shyly at him hoặc She glances at him shyly (Cô ta e thẹn liếc nhìn anh ta), nhưng She glances shyly at everyone who attends her wedding ceremony (Cô ta e thẹn nhìn những người đến dự lễ cưới của cô ta).

·Đứng Trước động từ nếu túc từ dài.Chẳng hạn, The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen), He furiously declares that any latecomer will be blacklisted (Anh ta điên tiết tuyên bố rằng ai đến trễ sẽ bị ghi vào sổ đen).



2/Phó từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)
Đứng Trước một phó từ hoặc một tính từ để bổ nghĩa cho phó từ hoặc tính từ ấy. Chẳng hạn, It is absolutely impossible (Điều đó hoàn toàn không thể được), She sings very well (Cô ta ca rất hay).

Đặc biệt
- They have only two children (Họ có vỏn vẹn hai đứa con)

- Only five people were hurt in the accident (Chỉ có năm người bị th­ơng trong vụ tai nạn)

- For external use only (Dùng ngoài da mà thôi)

- I only waited a few minutes, but it seemed like hours (Tôi chỉ đợi vài phút thôi, mà cứ nh­ mấy giờ đồng hồ)

- I hardly know this telephone number (Tôi vừa mới biết số điện thoại này mà thôi)

- I can hardly lift this bag (Tôi khó mà nhấc nổi cái bao này)

- Hardly anybody came (Hầu như­ chẳng ai đến)

-There's hardly any milk left (Hầu nh­ư chẳng còn chút sữa nào)

-He has hardly any money (Anh ta hầu nh­ chẳng có tiền)

- They hardly ever go to bed before midnight (Hầu như­ họ chẳng bao giờ đi ngủ Trước nửa đêm)

- He can scarcely have said so (Chắc là anh ấy đã không nói nh­ư thế)

- There were scarcely fifty strikers there (™ đó chỉ có vỏn vẹn năm m­ơi người đình công)

- This river isn't deep enough for swimming (Dòng sông này ch­a đủ sâu để bơi lội)

- Write clearly enough for us to read it (Hãy viết đủ rõ cho chúng tôi đọc được)


3/Phó từ chỉ sự th­ờng xuyên (Adverbs of frequency)
·Đứng sau thì đơn giản của To be. Chẳng hạn, Your hands are still dirty (Tay anh vẫn còn bẩn), He is always modest about his achievements (Anh ta luôn khiêm tốn về những thành tựu của mình).

·Trước thì đơn giản của tất cả các động từ khác. Chẳng hạn, I continually have to remind him of his family (Tôi phải liên tục nhắc hắn nhớ đến gia đình hắn),He sometimes writes to me (Thỉnh thoảng anh ta có viết th­ cho tôi), My father never eats meat (Cha tôi chẳng bao giờ ăn thịt).

·Sau trợ động từ trong thì kép. Chẳng hạn, I have never been abroad (Tôi ch­a bao giờ ra nước ngoài), You should always check your oil before starting (Bạn nên luôn luôn kiểm tra dầu nhớt Trước khi khởi hành), We have often been there (Chúng tôi đã từng đến đó luôn).



4/Phó từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)

·Đứng sau động từ. Chẳng hạn, Her parents live abroad (Cha mẹ cô ta sống ở nước ngoài), They are waiting for us downstairs (Họ đang đợi chúng tôi ở tầng d­ới), Are you going anywhere? (Anh định đi bất cứ nơi nào chứ?).

·Sau Động từ + túc từ hoặc Động từ + giới từ + túc từ.Chẳng hạn,I've seen that old women somewhere (Tôi đã gặp bà lão đó ở nơi nào đó), We looked for it everywhere (Chúng tôi đã tìm nó khắp nơi).



5/Phó từ chỉ thời gian (Adverbs of time)

·Đứng ở đầu hoặc cuối mệnh đề. Chẳng hạn, Eventually he wonhoặc He won eventually (Cuối cùng anh ta đã thắng), Then we walked home hoặc We walked home then (Rồi chúng tôi đi bộ về nhà).Tuy nhiên, tốt nhất là tra tự điển Trước khi dùng phó từ chỉ thời gian.