Thứ Hai, 1 tháng 9, 2008

Bài 31: Giả định cách (Subjunctive)



Hình thức



·Khác với Hiện tại đơn giản , Hiện tại giả định cách không cós ở ngôi thứ ba số ít.Đặc biệt, Hiện tại giả định cáchcủaTo Be là Be ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

-The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách )

-It is requested that all shareholders be present

(Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt)

·Quá khứ giả định cách có hình thức giống nhau ­Quá khứ đơn giản .Đặc biệt, Quá khứgiả định cách của To Be là Were ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

-If only hewere good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!)

-I wish Iwere a little bit taller (Tôi ­ớc gì mình cao thêm một tí)

-He talks as if heknew everything in the world (Hắn nói chuyện nh­ thể hắn biết mọi sự

trên đời vậy)



Công dụng




·Thể hiện ­ớc muốn hoặc hy vọng.

Ví dụ :

-Heaven help us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!)

-God save the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!)

·Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask , Demand , Insist , Require , Suggest , Propose .

Ví dụ :

-It is important that he pay on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn)

-He demands that he be told everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện)

·Quá khứgiả định cáchđược dùng sau If , If only(thể hiện­ớc muốn), As if / As though .

Ví dụ :


-If Ihad much money, I would make a round-the-world tour

(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ làm một chuyến du lịch vòng quanh thế giới)

-If only Iknew her phone number ! (Giá mà tôi biết số điện thoại của cô ấy!)

-He shouted and jumped up and down as though hewere crazy (Nó la hét và nhảy cẫng lên nh­ điên dại)