Thứ Hai, 1 tháng 9, 2008

Bài 4: Tổng quan về danh từ

1/ Tiếng Anh có 4 loại danh từ :

·Danh từ chung(Common nouns): Bird (chim), Policeman (cảnh sát viên), Pen (bút).

·Danh từ riêng(Proper nouns): Vietnam (Việt Nam), London (Luân Đôn), Mrs Hoa (Bà Hoa), Peter (Peter).

·Danh từ trừu tượng(Abstract nouns): Talent (tài năng), Mercy (lòng nhân ái), Joy (niềm vui), Sadness (nỗi buồn).

·Danh từ tập hợp(Collective nouns): Crowd (đám đông), Flock (đàn, bầy), Group (nhóm), Swarm (bầy, đàn), Team (đội) ...

2/ Chức năng của danh từ:

·Chủ từ của một động từ : Peter arrived (Tom đã đến)

·Bổ túc từ(complement) của động từBe , Become(trở nên), Seem(d­ờng nh­): Peter becomes a soldier (Peter trở thành người lính)

·Túc từ(object) của một động từ:Last week, I saw Peter in this street (Tuần rồi, tôi gặp Peter trên con đ­ờng này)

·Túc từ của một giới từ(preposition):I spoke to his parents (Tôi đã nói chuyện với bố mẹ anh ta)

Lưu ý: Danh từ cũng có thể ở trong sở hữu cách : Peter's wallet (Cái ví của Peter)