Thứ Hai, 1 tháng 9, 2008

Bài 8: Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:

·Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn nh­ a sandwich (một cái bánh xăng-uych), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uych), a dog (một con chó), threedogs (ba con chó),a friend (một người bạn), ten friends (m­ời người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà).

·Có thể ở số nhiều, chẳng hạn nh­ a day, many days.

·Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài).



2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:


·Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn nh­ Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......

·Không thể ở số nhiều.

·Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an hoặc một số đếm.



Nói thêm về danh từ không đếm được:

1/ Danh từ không đếm được th­ờng gặp:

Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (r­ợu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (r­ợu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại),luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)...



2/ Danh từ trừu tượng

Ví dụ:Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...



3/ Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an

Ví dụ:Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge.

(Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi)

I have no experience in this field.

(Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)



4/ Danh từ không đếm được thư­ờng theo sau
: some, any, no, a little .. .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon...

Ví dụ:A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a potof jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowlof soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallonof petrol (một galon xăng), a paneof glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a dropof oil (một giọt dầu), a groupof people (một nhóm người), a pieceof advice (một lời khuyên)...



5/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ítmà thôi.


- To have a wide knowledge of literature, we need read much(Để có một kiến thức rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều).

- This micro-computer is a great help to our study (Cái máy vi tính này rất có ích cho việc học của chúng tôi)

- Do you think these prisoners have a love of music/a hatred of dishonesty? (Bạn có nghĩ rằng các tù nhân này yêu âm nhạc/căm ghét sự bất l­ơng hay không?)

- It's a pity you forgot to do it (Tiếc là bạn quên làm điều đó)

- It's a shame he offended against my teacher (Thật là hổ thẹn khi anh ta xúc phạm đến thầy tôi)



Lưu ý
·He raises chickens in his garden(Anh ta nuôi gà trong vườn nhà mình), nhưng I like to eat chicken (Tôi thích ăn thịt gà).

·My house has six rooms(Nhà tôi có sáu phòng), nhưng There'sno room in the car for the dog(Xe ô tô không có chỗ nào cho chó ngồi).

·We've been to France five times(Chúng tôi đã sang Pháp năm lần), nhưngTime is a great healer1(thời gian là thuốc chữa lành mọi vết th­ơng).