Thứ Hai, 1 tháng 9, 2008

Bài 17: Đại từ nhân xưng

1/Hình thức

Chủ từ Túc từ

Số ítNgôi thứ nhấtIMe

Ngôi thứ haiYouYou

Ngôi thứ baHe/She/ItHim/Her/It

-------------------------------------------------------------------------------------------

Số nhiềuNgôi thứ nhấtWeUs

Ngôi thứ haiYouYou

Ngôi thứ baTheyThem



·Hình thức cũ của ngôi thứ hai số ít là Thou (chủ từ), Thee (túc từ)

·He dùng cho nam giới và động vật giống đực & She dùng cho nữ giớivà động vật giống cái & It dùng cho sự vật.

Ví dụ:



- This is my father. He is a postman

(Đây là cha tôi. Ông là nhân viên phát th­)

- This is my mother. She is an actress

(Đây là mẹ tôi. Bà là diễn viên)

- This is my car. It is very beautiful

(Đây là xe ôtô của tôi. Nó thì rất đẹp)



2/Ví dụ minh hoạ

-This is my grandmother.She is old. Do you know her?

(Đây là bà tôi.Bà ấy thì già. Bạn có biết bà ấy hay không?)

-Did you see the elephant? - Yes, I saw it and it saw me

(Bạn thấy voi ch­a? - Vâng, tôi đã thấy nó và nó đã thấy tôi)

-My sister and I attend the same school

(Chị tôi và tôi học cùng một trường)

-Where's Ba? - That's him over there (Ba đâu rồi? - Anh ta kia kìa)

-They gave you dinner. Did you thank them for it?

(Họ đãi bạn ăn tối. Bạn đã cám ơn họ về việc đó ch­a?)

-She will stay with us (Cô ấy sẽ ở lại với chúng ta)

-You need to speak to someone like him

(Bạn cần phải nói chuyện với những người nh­ anh ta)



Lưu ý

-Thay vì It is I (tôi đây), người ta th­ờng nói It's me.

- Thay vì She is taller than Iam (cô ta cao hơn tôi), người ta th­ờng nói She is taller than me.

-Thay vì He doesn't know as much as she does(anh ta không biết nhiều bằng cô ta), người ta th­ờng nói He doesn't know as much as her .

- Không nói It was him who told me the news (chính anh ta báo tin cho tôi), mà phải nói It was he who told me the news .

- Có thể nói Turn off the fanhoặc Turn the fan off(Hãy tắt quạt !), nhưng nếu dùng đại từ nhân x­ng thì phải nói Turn it off.

-Với vai trò chủ từ, You và One có thể được dùng nh­ nhau. Chẳng hạn, You cannot live on water (Bạn không thể sống bằng nước lã) hoặc One cannot live on water (Người ta không thể sống bằng nước lã) . Tuy nhiên, You vẫn thân mật và thông dụng hơn One.

-They cũng có nghĩa là Người ta . Chẳng hạn, They say (that) he behaves very badly towards his mother (Người ta nói rằng hắn đối xử với mẹ hắn rất tệ).



3/Nói riêng về It

·It th­ờng dùng cho một vật, một em bé,hoặc một con vật mà ta không biết thuộc giống gì.

Ví dụ:

- Where's your gun? - It is in the drawer.

(Khẩu súng của bạn đâu? - Nó ở trong ngăn kéo)

- Do you see that bird? It is singing very happily.

(Bạn có thấy con chim kia không? Nó đang hót rất vui)

- Her new baby is very chubby. It weighs more than four kilos.

(Đứa con mới sinh của cô ta rất mũm mĩm. Nó nặng hơn bốn kí)



·Đôi khi It cũng dùng cho người.

Ví dụ:

- Who is that/Who is it? -It's me

(Ai đó? - Tôi đây)



·It dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian, khoảng cách, thời tiết, nhiệt độ, thủy triều

Ví dụ:

- What time is it? - It is six (Mấy giờ rồi? - Sáu giờ rồi)

- How far is it to London? - It is about 100 miles.

(Đến Luân Đôn bao xa? - Khoảng 100 dặm)

- It is raining/snowing (Trời đang m­a/đang tuyết rơi)

- It's a fine night (Trời đêm đẹp)

- It is hot/cold/cool in this grotto

(Thật là nóng/lạnh/mát trong hang này)

·Cấu trúc It + is + tính từ + nguyên mẫu

Ví dụ:

- It is easy to criticize (Phê phán thì dễ) thay vì To criticize is easy .

- It is better to get up early (Nên dậy sớm thì tốt hơn) thay vì Toget up early is bettter .



·Thay vì She finds (that) it is boringto stay at home(Cô ta thấy ngồi nhà thật là chán), ta có thể nói She finds it boring to stay at home .

·It thay cho một cụm từ hay mệnh đề được đề cập Trước đó.

Ví dụ:

- He smokes in bed, though his wife doesn't like it.

(Hắn hút thuốc trên giừơng, mặc dù vợ hắn chẳng thích điều đó)

- Yes, I am always a late riser.What about it?

(Vâng, tôi luôn dậy muộn. Anh nghĩ sao về điều đó?)

·It làm chủ từ cho các động từ không ám chỉ riêng ai

Ví dụ:

- It appears that there has been a mistake

(D­ờng nh­ đã có sự nhầm lẫn)

- It seems that he's resigned (D­ờng nh­ ông ta đã từ chức)