Thứ Hai, 1 tháng 9, 2008

Bài 33: Động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) ---> Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used

1/Đặc điểm :

- Không có s ở ngôi thứ ba số ít.Chẳng hạn, He must(Anh ta phải), She can (Cô ta có thể).

- Không có nguyên mẫu và phân từ, nên cũng không dùng ở thể liên tiến.

- Theo sau động từ khiếm khuyết là Nguyên mẫu không có To (ngoại trừ Ought).Chẳng hạn, We should / must try our best (Chúng ta nên/phải cố gắng hết sức mình), nhưng We ought to try our best (Chúng ta phải cố gắng hết sức mình).

- Could, Might, Should và Would là các hình thức quá khứ, nhưng dùng rất hạn chế.

2/Ví dụ minh hoạ :


- Can you speak Vietnamese ?

(Anh nói tiếng Việt Nam được không?)

- She cannot / can't swim faster

(Cô ta không thể bơi nhanh hơn)

- Can I smoke here?

(Tôi hút thuốc ở đây được không ạ?)

- You can come with me, if you like

(Anh có thể đi với tôi, nếu anh thích)

- We cannot / can't make a lot of noise at work

(Chúng ta không được to tiếng ở nơi làm việc)

- Can you help me with this door ?

(Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?)

- Hanoi can be rainy

(™ Hà Nội có thể m­a nhiều)

- Couldn't we stand here for a moment ?

(Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?)

- Could I ask you a question?

(Tôi hỏi anh một câu được không ạ?)

- Don't worry - she could have just told you a joke

(Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi)

- On arrival in France, I shall be in touch with your family

(Khi đến Pháp, tôi sẽ liên lạc với gia đình anh)

- Shall we be there in time for the press conference?

(Chúng ta sẽ đến đó kịp buổi họp báo hay không?)

- Our company shall not / shan't be responsible for any damage caused by customers

(Công ty chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào do khách hàng gây ra)

- Tomorrow will be her birthday

(Ngày mai sẽ là sinh nhật của cô ta)

- She will never forget the horrific scenes after that flood

(Cô ta sẽ không bao giờ quên được những cảnh tượng hãi hùng sau trận lụt ấy)

- Will you please come in ?

(Mời anh vào)

- Will you have a drink?

(Anh uống thứ gì nhé?)

- May I turn on the air-conditioner?

(Tôi bật máy lạnh được không ạ?)

- You may turn on the air-conditioner if you wish

(Anh có thể bật máy lạnh nếu anh thích)

- Hoa may not cook today

(Có thể hôm nay Hoa không nấu ăn)

- She may be cooking in the kitchen

(Có thể cô ấy đang nấu ăn trong bếp)

- She may have forgotten to cook me my lunch

(Có thể cô ấy đã quên nấu cơm tr­a cho tôi)

- May our friendship last forever !

(Chúc tình hữu nghị giữa chúng ta đời đời bền vững!)

- May good fortune attend you !

(Chúc anh nhiều may mắn!)

- He said that his wife might be short-sighted (Anh ta nói rằng có lẽ vợ anh ta bị cận thị)

- Hoa might not be able to translate this sentence into Chinese

(Có lẽ Hoa không đủ sức dịch câu này ra tiếng Hoa)

- Might I ask another question? (Tôi hỏi thêm một câu được không ạ?)

- Candidates must answer the following questions (Thí sinh phải trả lời các câu hỏi sau đây)

- Candidates must not / musn't exchange views during examination

(Thí sinh không được trao đổi ý kiến với nhau trong khi thi)

- He must be exhausted after ten years' imprisonment (Chắc là hắn đã kiệt sức sau m­ời năm tù)

- You must have known who she was (Hẳn anh đã biết bà ta là ai rồi)

- Does he have to take exercise every morning before breakfast?

(Sáng nào ông ta cũng phải tập thể dục rồi mới ăn điểm tâm à?)

- This room is too stuffy, so you don't have to close the door

(Phòng này quá ngột ngạt, nên bạn khỏi phải đóng cửa)

- Any driver ought to obey traffic regulations (Tài xế nào cũng phải chấp hành luật giao thông)

- We ought not / oughtn't to say we are freshmen

(Chúng ta không nên nói mình là sinh viên năm thứ nhất)

- Trang ought to have been a fashion model (Đáng lẽ Trang phải là người mẫu thời trang)

- You should inform the director of this problem (Anh nên báo cho giám đốc biết vấn đề này)

- Children should not / shouldn't keep late hours (Trẻ em không nên thức khuya)

- If we had much money, we should buy a larger house

(Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi sẽ mua một căn nhà to hơn)

- Should anyone come here, please tell them I'm not at home

(Nếu có ai đến đây, hãy nói với họ rằng tôi không có ở nhà)

- The floor should be less slippery today (Chắc là hôm nay sàn nhà đã bớt trơn trợt)

- He should / shouldn't have apologized to them (Lẽ ra anh ta nên/không nên xin lỗi họ)

- If you had your hair well cut, you would look much younger

(Nếu cắt tóc gọn gàng lại thì trông anh trẻ hơn nhiều)

- If he hadn't been somnolent, he would not / wouldn't have run over my dog

(Nếu anh ta không ngủ gật thì đã không cán phải con chó của tôi)

- Would you like some sugar in your tea? (Anh thích bỏ tí đ­ờng vào trà hay không?))

- We hoped that they would get better results

(Chúng tôi hy vọng họ sẽ đạt được kết quả khả quan hơn)

- I dare say / daresay these students will fail in their law finals

(Tôi dám chắc rằng các sinh viên này sẽ tr­ợt kỳ thi tốt nghiệp ngành luật)

- I dare not / daren't affirm it (Tôi không dám khẳng định điều đó)

- Nobody dared sleep in a haunted house (Không ai dám ngủ trong một căn nhà có ma)

- Daren't he appear in public? (Ông ta không dám xuất hiện giữa công chúng hay sao?)

- How dare she leave the classroom without asking my permission !

(Sao cô ta dám ra khỏi lớp mà không xin phép tôi !)

- I wonder if they dare go home after midnight

(Tôi không rõ chúng có dám về nhà sau nửa đêm hay không)

- Need you consult a doctor about your megrim?

(Bà có cần bác sĩ khám về chứng đau nửa đầu hay không?)

- You need not / needn't be in a hurry (Các bạn chẳng cần phải vội vàng)

- You need not / needn't have been in such a hurry

(Lẽ ra các bạn không cần phải vội vàng nh­ vậy)

- Nobody need be anxious for me (Không ai phải lo lắng cho tôi cả)

- You used to drink beer, didn't you? (Trước kia anh th­ờng uống bia, có phải không?)

- I used to drink beer, now I prefer fresh pineapple juice

(Trước kia tôi th­ờng uống bia, nay tôi lại thích nước dứa t­ơi hơn)

- Used you to drink beer?/ Did you use to drink beer? (Trước kia anh có hay uống bia không?)

- I used not / usedn't / didn't use to like alcoholic drinks (Tôi vốn không ­a thức uống có cồn)



Trả lời bằng Trợ động từ và Động từ khiếm khuyết

-Do you feel hungry? - Yes, I do / No, I don't

- Did she phone you last night? - Yes, she did / No, she didn't

- Is that Hoa? - Yes, it is / No, it isn't

- Is it raining cats and dogs? - Yes, it is / No, it isn't

- Are you closely related to that old women ? - Yes, we are / No, we aren't

- Was he absent from work yesterday? - Yes, he was / No, he wasn't

- Will there be a beauty contest next week? - Yes, there will / No, there won't

- Can you call back tomorrow? - Yes, I can / No, I can't

- Should they have said it? - Yes, they should / No, they shouldn't



Đặc biệt

·Nếu đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng No + Trợ động từ phủ định .Nếu không đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng Oh yes + Trợ động từ khẳng định .

Ví dụ :

- He didn't go to school-No, he didn't / Oh yes, he did

(Nó không đi học - Không, nó không đi học/ Có chứ, nó có đi học)

- I haven't paid the newsboy yet-No, you haven't / Oh yes, you have (Tôi ch­a trả tiền cho cậu bé bán báo - Ch­a, ông ch­a trả / Rồi, ông trả rồi mà)

- You needn't come there in good time-No, we needn't / Oh yes, we need

(Các bạn chẳng cần phải đến đó sớm - Không, chúng tôi chẳng cần phải đến đó sớm / Có chứ, chúng tôi cần phải đến đó sớm)



·Cấu trúc d­ới đây cũng rất thông dụng trong đàm thoại.

- Their car broke down.Mine did too / So did mine

(Xe họ bị hỏng. Xe tôi cũng vậy)

- Their car didn't break down but mine did

(Xe họ không bị hỏng, nhưng xe tôi thì bị)

- Their car didn't break down. Mine didn't either / Neither did mine

(Xe họ không bị hỏng. Xe tôi cũng không)

- Bill doesn't know my new address. His wife doesn't either / Neither does his wife

(Bill không biết địa chỉ mới của tôi. Vợ anh ta cũng không)

- Bill has no time to read. His wife hasn't either / Neither has his wife

(Bill không có thời giờ đọc sách. Vợ anh ta cũng không)

- My husband likes football but I don't

(Chồng tôi thích môn bóng đá, nhưng tôi thì không)

- She was very good at Chinese cooking but her daughter wasn't (Bà ta nấu món ăn Trung Hoa rất ngon, nhưng con gái của bà ta thì không)